Điện Xung Trị Liệu: Hướng Dẫn Điều Trị Điện Xung Đầy Đủ, Chuyên Sâu, Từ Lý Thuyết Đến Thực Hành

Máy vật lý trị liệu điện xung BTL 5620 của Vương Quốc Anh và Doctor Chu, bác sĩ chuyên khoa cấp 1 về vật lý trị liệu, phục hồi chức năng hàng đầu tại Bắc Ninh

I. Điện Xung Trị Liệu – Kiến Thức Tổng Quan Về Điện Xung

Điện xung trị liệu là phương pháp vật lý trị liệu hiệu quả trong điều trị giảm đau thần kinh, cơ xương khớp và điều trị liệt do tổn thương thần kinh, sọ não.

Ưu điểm chính của phương pháp này so với việc dùng thuốc là không có tác dụng phụ lên cơ thể người bệnh mà vẫn đạt hiệu quả điều trị.

Bài viết này, Bác sĩ chuyên khoa cấp 1. Chu Văn Điển (Doctor Chu) sẽ hướng dẫn bạn chi tiết về phương pháp điện xung trị liệu.

Nội dung chính của bài viết này, bác sĩ sẽ tập trung chia sẻ tổng quan về phương pháp này:

  • Điện xung là gì
  • Đặc điểm, tính chất của dòng điện xung
  • Căn cứ phân loại dòng điện xung
  • Các dòng điện xung phổ biến đang được ứng dụng điều trị hiện nay
  • Chỉ định điều trị
  • Chống chỉ định điều trị
  • Quy trình kỹ thuật điều trị bằng điện xung

Các bài viết tiếp theo, Doctor Chu sẽ chia sẻ chi tiết về thực hành điều trị bằng dòng điện xung theo mặt bệnh, theo dòng điện xung, theo máy.

Mong những chia sẻ của bác sĩ được đồng nghiệp đón nhận và góp ý.

1. Điện xung là gì ?

–  Điện xung là dòng điện tạo bởi nhiều xung động điện liên tiếp nhau. Mỗi xung động điện là dòng điện tồn tại trong một khoảng thời gian rất ngắn.

– Tìm hiểu chi tiết hơn về một xung động điện:

Hình 1. Các thành phần của một xung điện hình thang.
Hình 1. Các thành phần của một xung động điện hình thang.

 

 

 

 

+ AB: sườn lên của xung (thời gian lên của xung: t1).

+ BC: đỉnh xung (thời gian duy trì của xung: t2).

+ CD: sườn xuống của xung (thời gian đi xuống của xung: t3).

+ t là độ rộng xung (= t1 + t2 + t3).

+ t0: là thời gian nghỉ.

– Hình thể xung: hình thang, hình gai nhọn, hình chữ nhật, hình lưỡi cày, hình sin.

– Thời gian tồn tại của xung (độ rộng của xung: t), thời gian nghỉ (t0), thời gian của một chu kỳ (T = t + t0).

– Biên độ xung (I): là cường độ của xung điện khi mạnh nhất.

2.  Đặc điểm, tính chất của dòng điện xung 

– Dòng điện xung dựa vào hình dạng của xung động điện và tên tác giả tìm ra nó.

Ví du: dòng xung hình gai nhọn (dòng xung Faradic), dòng xung hình chữ nhật (dòng xung Leduc).

– Cường độ của dòng điện xung là biên độ trung bình của các xung.

– Tần số xung (f): là số xung điện trong một đơn vị thời gian (s).

– Dòng điện xung có thể là dòng điện xung liên tục, dòng điện xung ngắt quãng, dòng điện xung một chiều, dòng điện xung xoay chiều, có thể đều hoặc biến đổi về tần số, biến đổi biên độ theo chu kỳ.

3. Phân loại các dòng điện xung:

– Căn cứ vào tần số:

+ Dòng điện xung có tần số thấp, f = 1 – < 1.000Hz.

+ Dòng điện xung có tần số trung, f = 1.000 – < 20.000Hz.

– Căn cứ vào loại dòng điện:

+ Dòng điện xung một chiều.

+ Dòng điện xung xoay chiều.

– Căn cứ vào chế độ phát xung:

+ Dòng điện xung liên tục.

+ Dòng điện xung ngắt quãng.

+ Dòng điện xung biến đổi biên độ.

+ Dòng điện xung biến đổi tần số.

+ Dòng điện xung biến đổi cả biên độ và tần số.

4. Các loại dòng điện xung phổ biến ứng dụng trong điều trị vật lý trị liệu hiện nay

4.1. Dòng điện xung tần số thấp

– Dòng điện xung hình gai nhọn (dòng Faradic):

Đặc điểm: xung hình gai nhọn ; t1 và t3 ngắn ; t2 = 0 ; t =1 – 1,5ms, ; f = 100Hz

Hình 2. Các dòng điện xung hình gai nhọn (dòng Faradic).

– Dòng điện xung hình chữ nhật (dòng xung Leduc):

Đặc điểm: xung cơ bản hình chữ nhật có: f = 100 – 1.000Hz; t = 0,01 – 1ms.

Hình 3. Dòng điện xung chữ nhật liên tục đều.

+ Dòng điện xung hình chữ nhật cũng có các chế độ phát xung như dòng điện xung hình gai nhọn.

– Dòng điện xung hình lưỡi cày (dòng Lapique):

Đặc điểm của xung: độ dốc lên và xuống từ từ, tần số và độ dốc xung có thể thay đổi được.

Hình 4. Dòng điện xung hình lưỡi cày.

+ Thời gian một xung tương đối dài, độ dốc lên từ từ phù hợp để điều trị các cơ bị tổn thương (tính kích thích của cơ bị giảm).

+ Các dòng xung: liên tục, biến đổi biên độ, biến đổi tần số.

– Dòng điện xung hình sin (dòng xung Bernard hay dòng Diadynamic).

Hình 5. Dòng điện xung hình sin một chiều.

Đặc điểm: xung có dạng hình sin, tần số từ 50 – 100Hz. Có các loại dòng điện xung hình sin sau:

+ Dòng điện xung một pha cố định (MF): dòng xung liên tục, tần số 50Hz.

+ Dòng điện xung hai pha cố định (DF): dòng xung liên tục, tần số 100Hz.

+ Dòng điện xung có nhịp nghỉ: cứ 1 giây có dòng xung lại xen kẽ với 1 giây không có dòng xung.

+ Dòng điện xung xen kẽ chu kỳ ngắn (CP): 2 giây có dòng xung 50Hz, xen kẽ 2 giây có dòng xung 100Hz.

+ Dòng xung xen kẽ chu kỳ dài (LP) (6 giây có dòng xung 50Hz, xen kẽ 6 giây có dòng xung 100Hz).

4.2. Dòng điện xung tần số trung bình

– Dòng điện xung giao thoa (dòng Nemec):

Đặt hai cặp điện cực chéo nhau hình chữ X, cùng một lúc cho vào hai dòng điện xung tần số trung (mỗi cặp điện cực một dòng xung) có tần số khác nhau (5.000Hz và 5.100Hz).

Khi hai dòng điện gặp nhau (giao thoa) ở trong các lớp sâu của tổ chức tạo nên một dòng điện xung mới có tần số thấp bằng hiệu của hai tần số trên (5.100 – 5.000Hz = 100Hz).

Các dòng điện xung tần số trung không gây được kích thích nhưng dòng điện xung tần số thấp (100Hz) có tác dụng điều trị phát sinh trong tổ chức nên không gây kích thích da, cho phép điều trị chọn lọc ở tổ chức sâu như cơ, xương, khớp, thần kinh.

– Dòng điện xung hình sin xoay chiều:

Hình 6. Dòng điện xung hình sin xoay chiều.

Đặc điểm của xung:

+ Xung có dạng hình sin xoay chiều, tần số cơ bản là 5.000Hz.

+ Biến đổi biên độ thành uốn sóng 100% hoặc biến đổi biên độ một phần: 75%, 50%, 25%…

+ Có thể nắn lại thành dòng xung hình sin một chiều.

4.3. Một số dòng điện xung mới hiện nay

– Dòng TENS (transcutaneous electrical nerve stimulation: kích thích điện thần kinh qua da):

Dòng TENS có 3 dạng dòng xung.

Hình 7. Dòng TENS.

a. Xung hình chữ nhật hai pha đối xứng, tác dụng kích thích cơ.

b. Xung hình chữ nhật hai pha không đối xứng, tác dụng giảm đau.

c. Xung hình chữ nhật xoay chiều, tác dụng kích thích liền vết thương.

Dòng TENS có nhiều chương trình: hưng phấn kích thích cơ, ức chế giảm đau.

Dòng TENS châm cứu: có tần số thấp (< 10Hz), cường độ dòng cao.

– Dòng Burst – TENS:

Là dạng biến đổi của dòng TENS châm cứu theo kiểu điều biến tần số thành từng chuỗi với tần số chuỗi từ 1 – 5Hz, dòng này có tác dụng gây ra phóng thích endorphin ở mức trung ương có tác dụng giảm đau mạnh, được sử dụng thích hợp trong các trường hợp đau sâu (đau cân, cơ) và đau mạn tính.

– Dòng điện xung 2 – 5 (dòng Trabert, dòng Ultra-reiz):

Là dòng xung hình vuông, thời gian xung 2ms khoảng nghỉ 5ms, f = 143Hz, có tác dụng giảm đau tốt.

– Dòng điện xung một chiều tần số 8.000Hz:

Thời gian có xung 95%, tạo ra dòng một chiều ngắt quãng có tác dụng giống như dòng điện một chiều đều.

5. Phản Ứng Của Cơ Thể Với Dòng Điện Xung:

Khi cơ thể được kích thích bởi các dòng điện xung, phản ứng của cơ thể theo từng mức độ như sau:

– Cường độ ngưỡng: là cường độ dòng điện xung đạt tới một giá trị nào đó làm cho tổ chức bắt đầu có đáp ứng.

  • Ngưỡng cảm giác: là cường độ dòng điện xung mà ở đó bệnh nhân bắt đầu có cảm giác có dòng điện (như kiến bò, kim châm…).
  • Ngưỡng rung: là cường độ dòng điện xung mà ở đó bệnh nhân bắt đầu có cảm giác cơ rung lên (do nhiều thớ cơ co).
  • Ngưỡng co cơ: là cường độ dòng điện xung mà ở đó bệnh nhân bắt đầu co cơ, cảm giác cơ co như bóp chặt.
  • Ngưỡng đau: là cường độ dòng điện xung mà ở đó bệnh nhân suất hiện cảm giác đau.

– Vùng có hiệu lực điều trị: là cường độ trên ngưỡng cảm giác và dưới ngưỡng đau.

II. Chỉ Định, Chống Chỉ Định Điều Trị Bằng Điện Xung:

A. Chỉ định

– Sử dụng dòng điện xung ức chế

+ Giảm đau: do chấn thương, các viêm mạn tính không do vi khuẩn như viêm khớp dạng thấp, viêm rễ – dây thần kinh như hội chứng cổ – vai – cánh tay, hội chứng thắt lưng – hông, đau thần kinh liên sườn, giảm đau trong bệnh Zona

thần kinh.

+ Giảm co rút cơ: liệt cứng trong tổn thương thần kinh trung ương.

+ Làm giảm phù nề do chấn thương.

+ Điều hòa rối loạn tuần hoàn ngoại vi (do lạnh, ứ trệ tĩnh mạch, bệnh Reynaud, chấn thương…).

+ Chống viêm trong các viêm không có nhiễm khuẩn.

– Sử dụng dòng điện xung kích thích:

+ Kích thích hồi phục dẫn truyền thần kinh bị tổn thương. Kích thích tăng cường sức cơ và trương lực cơ (nở cơ) trong các bệnh lý teo cơ, bại liệt, liệt do tổn thương thần kinh ngoại vi.

+ Kích thích cơ vân và cơ trơn bị bại liệt: các trường hợp giảm trương lực cơ, giãn dạ dày, rối loạn vận động bàng quang, táo bón do hội chứng ruột kích thích…

B. Chống chỉ định

– Chống chỉ định tuyệt đối:

+ Vùng đang có chảy máu hoặc đe dọa chảy máu.

+ Các khối u kể cả u lành và u ác tính.

+ Các ổ viêm cấp, viêm do nhiễm khuẩn.

+ Lao xương, lao khớp.

+ Viêm tắc động mạch, tĩnh mạch.

+ Người mang máy tạo nhịp tim.

– Chống chỉ định tương đối:

+ Trẻ nhỏ, người bệnh tâm thần (do không kiểm soát được).

+ Vùng da đặt điện cực bị sây sát hoặc có bệnh ngoài da.

+ Phụ nữ có thai, đang hành kinh, không điều trị ở vùng bụng và thắt lưng.

4. Cách Ứng Dụng Điều Trị Bằng Điện Xung Tại Nhà Theo Bác Sĩ Chuyên Khoa Vật Lý Trị Liệu, Phục Hồi Chức Năng:

– Áp dụng cho đối tượng bệnh nhân bị đau khớp, cột sống do thoái hoá, thoát vị đĩa đệm cột sống, viêm khớp.

– Người bệnh có thể đặt mua máy điện xung trị liệu tại nhà và tiến hành tự điều trị.

– Hướng dẫn sử dụng máy điện xung tại nhà theo Bác sĩ CKI. Chu Văn Điển (Doctor Chu) như sau:

Bước 1. Đặt mua máy điện xung tốt, bền, dễ sử dụng.

Bước 2. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng đi kèm theo máy.

  • Mục tiêu: Bạn hiểu rõ về các chức năng và cách sử dụng của máy trước khi bắt đầu tiến hành điều trị.
  • Hướng dẫn sử dụng đi kèm máy.
  • Video hướng dẫn sử dụng của hãng.
  • Cách bảo quản máy sau khi sử dụng.
  • Lưu ý các lỗi có thể gặp và cách xử lý.
  • Các tai biến có thể xảy ra và cách xử trí

Bước 3. Làm sạch da vùng cần điều trị bằng các cách như:

  • Tắm sạch trước khi sử dụng
  • Lau bông cồn vùng da điều trị
  • Lưu ý: Vùng da điều trị đang chảy máu, vết thương, bệnh da liễu đang tiến triển thì không được điều trị bằng điện xung !

Bước 4. Đặt điện cực lên vùng điều trị:

  • Bệnh nhân đau khớp và cột sống thì đau đâu đặt đấy: Ví dụ: đau khớp gối thì đặt điện cực ở điểm đau và điện cực còn lại tại điểm đối xứng qua khớp gối.
  • Lưu ý: 2 điện cực không được đặt quá gần nhau hoặc chạm vào nhau và không xa nhau quá 30 cm.
  • Dán điện cực hoặc cố định điện cực chắc chắn, đảm bảo không bị rơi trong quá trình điều trị.
  • Có thể sử dụng gel dẫn điện lên da để tăng khả năng dẫn điện và giảm cảm giác kích thích.

Bước 5. Cài đặt thông số trên máy điện xung:

Bật máy và thiết lập các thông số như tần số, độ mạnh và thời gian điều trị phù hợp.

Các máy điều trị tại nhà thường được thiết lập sẵn các thông số theo vùng điều trị.

Bạn chọn vùng điều trị và chọn thời gian và cường độ.

a. Chọn thời gian điều trị phù hợp từng bệnh:

Nếu là điều trị giảm đau thì thời gian là 7 – 10 phút. Không nên điều trị quá thời gian 10 phút vì sẽ làm tăng ngưỡng cảm giác và lần điều trị tiếp theo sẽ giảm tác dụng của điện xung.

Nếu là điều trị kích thích thần kinh cơ, điều trị liệt chi thể, teo cơ thì thời gian kích thích bằng dòng điện xung là từ 20 – 30 phút.

b. Chọn cường độ điều trị theo các mức độ cảm giác trên da:

Cường độ điều trị được hiểu là độ mạnh – nhẹ trong quá trình kích thích bằng dòng điện xung.

Bạn tăng cường độ điều trị một cách từ từ để tránh cảm giác đột ngột như bị “điện giật”.

Bạn không cần phải lo lắng khi tăng cường độ trên máy điện xung bởi dòng điện đã ở ngưỡng an toàn.

Nên bạn tăng cường độ một cách từ từ sẽ giúp bạn cảm nhận dòng điện tăng dần từ ngưỡng cảm giác đến vùng hiệu lực điều trị.

Nếu tăng quá nhanh thì da sẽ có cảm giác bị kích thích mạnh, bị giật.

Bước 6. Lắng nghe cơ thể và điều chỉnh phù hợp.

Trong quá trình sử dụng, hãy lắng nghe cơ thể của bạn.

Khi cường độ ở vùng hiệu lực điều trị thì bạn sẽ cảm thấy rung cơ mạnh nhưng không đau, không rát da mà có cảm giác dễ chịu.

Nếu cường độ quá thấp thì có thấy cảm giác nhưng chưa rung cơ mạnh.

Nếu cường độ quá cao thì sẽ thấy cảm giác giật mạnh, rát da, cảm giác đau. Lúc này cần giảm cường độ bằng cách vặn/ấn nút giảm cường độ trên máy điện xung.

Bước 7. Kết thúc điều trị điện xung.

Khi hết thời gian, các máy điện xung sẽ tự ngắt điện.

Bạn tháo điện cực ra khỏi da. Vệ sinh điện cực sạch sẽ.

Nếu là điện cực dán thì bạn dán lên miếng bóng kính đi kèm.

Nếu là điện cực vải, điện cực cao su thì bạn có thể lau sạch bằng nước ấm và lau khô.

Quấn dây điện gọn gàng.

Để máy tại nơi khô ráo, nhiệt độ vừa phải.

5. Tai Biến Có Thể Xảy Ra Khi Điều Trị Bằng Điện Xung Và Cách Phòng Tránh:

5.1. Điện giật:

Nguyên nhân: do máy hỏng làm rò điện nguồn ra điện cực điều trị.

Cách xử trí:

+ Phải cắt ngay điện nguồn.

+ Tùy tình trạng bệnh nhân mà có biện pháp xử trí: nếu ngừng tim phải cấp cứu theo phác đồ ngừng tuần hoàn.

+ Phải tuân thủ đúng quy trình điều trị, trước khi điều trị phải kiểm tra tính an toàn của máy.

5.2. Cảm giác bị điện giật:

Nguyên nhân: do chiết áp bị lỏng hoặc thao tác điều trị không đúng làm thay đổi cường độ dòng điện đột ngột.

Cách phòng:

+ Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật.

+ Kiểm tra máy trước khi điều trị để đảm bảo an toàn.

+ Hỏi bệnh nhân về cảm giác trong quá trình điều trị.

+ Nhắc bệnh nhân không chạm vào vật dẫn điện.

5.3. Dị ứng với dòng điện:

Nguyên nhân:

+ Da bệnh nhân dị ứng với dòng điện xung.

+ Dị ứng với điện cực do bẩn hoặc hoá chất ở điện cực.

Biểu hiện: da tại vùng đặt điện cực đỏ, nổi mẩn.

Cách xử trí:

Phải ngừng điều trị ngay.

Dùng thuốc chống dị ứng.

5.4. Bỏng:

Bỏng khi điều trị bằng điện xung ít xảy ra.

Nguyên nhân: Có thể gặp với dòng điện xung một chiều, thời gian có xung dài và điện cực kim loại tiếp xúc trực tiếp với da bệnh nhân.

Cách xử trí:

+ Xử trí điều trị bỏng.

+ Phòng bằng cách tạo lớp vải che kín điện cực kim loại để điện cực kim loại không tiếp xúc trực tiếp với da bệnh nhân.

+ Dùng máy điện xung đời mới, hiện đại thường là điện cực cao su nên an toàn hơn.

Trên đây là bài viết của Bác sĩ chuyên khoa cấp 1. Chu Văn Điển, chuyên ngành vật lý trị liệu, phục hồi chức năng về tổng quan về dòng điện xung ứng dụng trong điều trị.

Chúc bạn ứng dụng điều trị thành công.

Mọi góp ý, câu hỏi liên quan đến nội dung bài viết, bạn có thể bình luận dưới bài viết này.

Bác sĩ sẽ lắng nghe, trả lời và điều chỉnh phù hợp với kiến thức, kinh nghiệm chuyên ngành.

Tác giả bài viết: Bác sĩ Chu Văn Điển (Doctor Chu).

Bác sĩ chuyên khoa cấp 1 chuyên ngành vật lý trị liệu, phục hồi chức năng.

Phó Trưởng khoa chẩn đoán hình ảnh, chức năng và phục hồi chức năng, Bệnh viện Quân y 110, Bắc Ninh.

Kinh nghiệm 11 năm nghiên cứu và thực hành điều trị vật lý trị liệu.

Tốt nghiệp chuyên khoa cấp 1 tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 và Học viện Quân y.

Cố vấn chuyên môn tại Doctor Chu Spa: cơ sở trị liệu khớp – thần kinh – cột sống chuyên sâu và uy tín nhất tại Bắc Ninh.

Theo dõi tin tức mới nhất từ Doctor Chu qua các kênh:

Blog: doctorchuspa.com

Đặt khám trước qua zalo: 0968850088.

Facebook cá nhân và các fanpage:

Bác sĩ: Chu Điển (Doctor Chu).

Y Khoa Trực Tuyến

Nhà Thuốc Tuệ Nhân

Youtube: Doctor Chu . Physical Therapy & Rehabilitation

Leave Comments

0968 850 088
0968850088